• Thứ sáu, 22-11-2024
  • 00:32:03 GMT
rss

Đại học Seokyeong

Thời gian đăng: 22:57 03/6/2022

Đại học Seokyeong được mệnh danh là “Thánh Đường” của ngành làm đẹp tại Hàn Quốc. Đây là giấc mơ của rất nhiều học sinh Hàn Quốc nói riêng và học sinh quốc tế nói chung. Bởi vì không chỉ dừng lại ở thứ hạng số 1 trong ngành làm đẹp, Đại học Seokyeong còn là trường đại học có mức phí học tiếng và chuyên ngành hợp lý nhất trong lòng Seoul.

 

Vậy trường có lịch sử như thế nào? Có những ngành học nào? Chi phí ra làm sao?.....Hãy cùng chúng tôi trả lời những câu hỏi này trong bài viết dưới đây nhé

Giới Thiệu Chung

 

Năm thành lập: 1947

 

Địa chỉ: 124 Seogyeong-ro, Seongbuk-gu, Seoul

 

Website: https://www.skuniv.ac.kr

 

Đại học Seokyeong là một trong những trường đại học thuộc thủ đô Seoul có học xá rộng, đẹp chất lượng hiện đại nhất thủ đô Seoul

 

Đại học Seokyeong là một trong những đại học tư đa ngành có chất lượng đào tạo tốt mà mức học phí lại rất hợp lý tại kinh đô của ánh sáng – nghệ thuật và giáo dục của Hàn Quốc mang tên Seoul

 

Đặc Điểm Nổi Bật 

 

Đại học Seokyeong được mệnh danh là thánh đường làm đẹp với vị trí xếp hạng đầu tiên trong danh sách các ngành đào tạo về lĩnh vực làm đẹp.

 

Trường có phong cách đào tạo đổi mới. Cụ thể như thay vị đào tạo thợ trang điểm ngắn hạn như các trường, Đại học Seokyeong đào tạo với hệ đại học 4 năm và hệ thạc sĩ trong vòng 2 năm. Tư duy đào tạo của trường vô cùng mới mẻ, và các gu thẩm mỹ dẫn đầu.

 

Thiết kế vô cùng độc lạ của Đại học Seokyeong

 

Đại học Seokyeong có cơ sở vật chất vô cùng hiện đại. Ngoài hệ thống lớp học sinh viên còn được đầu tư thêm Beauty Arts Center. Và trong mỗi giờ học thực hàng các sinh viên đều được sử dụng các sản phẩm của các hãng mỹ phẩm lớn. 

 

Điều Kiện Tuyển Sinh 

 

Chương Trình Đại Học

 

Tốt nghiệp THPT với GPA 6.5 trở lên ( thời gian không quá 3 năm)

 

Đạt TOPIK 3 trở lên. Nếu tốt nghiệp Đại học thì cần có TOPIK 4 trở lên 

 

Đối với sinh viên học Quản trị kinh doanh quốc tế bằng tiếng Anh cần có TOEIC 800 trở lên hoặc TOELF iBT 87 trở lên

 

Chương Trình Sau Đại Học

 

Tốt nghiệp Đại học tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài ( hệ đại học 4 năm)

 

Đạt TOPIK 5 trở lên 

 

Học Bổng 

 

Đối với những sinh viên xin học thẳng chuyên ngành của trường đã đạt TOPIK 4 trở lên sẽ được cấp học bổng. Mức học bổng mà sinh viên được nhận sẽ tương đương với 30% đến 50% học phí kỳ học đầu tiên tại trường. Bắt đầu từ kỳ thức 2 trở đi học bổng sẽ dựa trên điểm GPA học sinh đạt được ở kỳ học trước.

 

Ngành Học Và Học Phí

 

Chương Trình Tiếng Hàn

 

Chương trình đào tạo tiếng Hàn sẽ được khai giảng vào các tháng 3, 6, 9 và 12 hàng năm. Bên cạnh đó, theo đánh giá Đại học Seokyeong là một trong những trường có quy chế nhận sinh viên tương đối cởi mở.

 

Mức học phí mới theo cập nhật mới nhất của năm 2020 là 5,200,000 Won. Mức học phí này so với các trường đại học có cùng thứ hạng tại Seoul là thấp nhất. 

 

Chương Trình Đại Học

 

Khoa

Ngành

Học Phí/ Kỳ

Nhân Văn

Ngôn ngữ và Văn học Hàn

Ngôn ngữ kinh doanh quốc tế: tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và tiếng Nhật Bản

Triết học

Giáo dục Mầm non

4000 USD – 5000 USD

( tương đương với 92,000,000 – 115,000,000 đồng)

Khoa Học Xã Hội

Luật

Hành chính công

Kinh tế & Tài chính

Quản trị kinh doanh

Thương mại quốc tế

Kế toán

Quản trị kinh doanh toàn cầu 

Quân sự học

4000 USD – 5000 USD

( tương đương với 92,000,000 – 115,000,000 đồng)

Khoa Học Tự Nhiên

 & Kỹ Sư

Khoa học máy tính

Kỹ sư thông tin tài chính

Kỹ sư hoá sinh

Kỹ sư điện

Kỹ sư công nghệ thông tin

Kỹ sư công nghiệp

Kỹ sư quy hoạch đô thị

Kỹ sư xây dựng & kiến trúc

4000 USD – 5000 USD

( tương đương với 92,000,000 – 115,000,000 đồng)

Nghệ Thuật

Thiết kế nội dung thị giác

Thiết kế công nghiệp

Diễn xuất

Kịch nghệ

Tạo mẫu

Phục trang sân khấu

Phim & Truyền thông số

Làm đẹp

4000 USD – 5000 USD

( tương đương với 92,000,000 – 115,000,000 đồng)

 

 

Phòng học tạo mẫu tóc

Phòng học tạo mẫu tóc tại Đại học Seokyeong

 

Chương Trình Sau Đại Học

 

Khoa

Ngành

Học Phí

Nhân Văn & Khoa học xã hội

Quản trị kinh doanh

Văn hoá & Nghệ thuật

4000 USD – 5000 USD

( tương đương với 92,000,000 – 115,000,000 đồng)

Kỹ sư

Kỹ sư điện

Kỹ sư công nghệ thông tin

Kỹ sư Nano

Kỹ sư công nghệ sinh học

Kỹ sư đô thị hệ thống môi trường

4000 USD – 5000 USD

( tương đương với 92,000,000 – 115,000,000 đồng)

Nghệ thuật

Thiết kế

Âm nhạc

Sân khấu điện ảnh

Nghệ thuật khiêu vũ

Làm đẹp

4000 USD – 5000 USD

( tương đương với 92,000,000 – 115,000,000 đồng)

 

Các Môn Học Ngành Làm Đẹp 

 

Năm học

Mô tả môn học

Tên các môn học

Năm 1 – 2

Các môn cơ bản và mang tính ứng dụng nhằm xây dựng trọng tâm nghề nghiệp cũng như đạt được chứng chỉ quốc gia về thẩm mỹ

Beauty illustration

Basic Body Treatment

Basic Facial Treatment

Basic Make up

Anatomy & Physiology

Stage Make up

Electrical Facial Treatment

Advanced Body Treatment

Public Health & Safety

Make up Trend Seminar

Epilation & Special Eye Care

Advanced Facial Treatment

Basic nail

Advanced Makeup

Dermatology

Năm 3

Các môn học chuyên sâu về các công việc thực tế và đạt được chứng chỉ quốc tế về thẩm mỹ 

Salon Facial Treatment

Spa Therapy

Introduction of Essential oils

Basic Styling Hair

Art Make up

Color Diagnostic and Image Making

Creative Hair Cutting

Creative Hair Perming

Public Health & Safety

Art Make up

Special Beauty Therapy

Trichology

Body Contouring Treatment

Air Brush & Body Painting

Advanced Styling Hair

Nail Art

Năm 4

Các môn học quản lý, sinh viên sẽ được tham gia vào các lớp đào tạo nghề để khởi nghiệp, đào tạo nhà quản lý

Special Effect Make up 1

Training of Make up Design 1

Thai Massage

Beauty Training 1

Training of Beauty Design 2

Special Effect Make up 2

Avante Garde Hairdressing

Training of Beauty Salon Work 2

Special Beauty Therapy

Beauty Training 2

 

Ký Túc Xá 

 

Ký túc xá của Đại học Seokyeong có 5 mức loại phòng với các mức giá tương ứng như sau:

 

Phòng 1 người có mức giá 400 USD/tháng ( tương đương với 9,200,000 đồng/tháng)

 

Phòng 2 người có mức giá 200 USD/tháng ( tương đương với 4,600,000 đồng/tháng)

 

Phòng 3 người có mức giá 180 USD/tháng ( tương đương với 4,140,000 đồng/tháng)

 

Phòng 4 người có mức giá 160 USD/tháng ( tương đương với 3,680,000 đồng/tháng)

 

Phòng 6 người có mức giá 140 USD/tháng ( tương đương với 3,220,000 đồng/tháng)

 

Như vậy, bài viết của chúng tôi đã điểm qua cho các bạn những thông tin chính về Đại học Seokyeong. Hy vọng những thông tin này đã đáp ứng được đầy đủ những gì mà các bạn đang muốn tìm kiếm. Nếu các bạn vẫn còn thắc mắc thì cũng đừng ngần ngại mà hãy chia sẻ với chúng tôi để được giải đáp kịp thời nhé!